Các cách biểu diễn IPv6
Leading zero
09C0 equals 9C0 and 0000 equals 0.
Compressing zero
FF01:0:0:0:0:0:0:1 becomes FF01::1.
09C0 equals 9C0 and 0000 equals 0.
Compressing zero
FF01:0:0:0:0:0:0:1 becomes FF01::1.
Phân loại địa chỉ IPv6
Global unicast address:
Loại địa chỉ được quản lý bởi ICANN và RIR. Có vai trò tương đương với địa chỉ Public của IPv4.
Cách nhận biết: 2000::/3
ICANN - Internet Corporation for Assigned Names and Numbers
RIR - Regional Internet Registry
Loại địa chỉ được quản lý bởi ICANN và RIR. Có vai trò tương đương với địa chỉ Public của IPv4.
Cách nhận biết: 2000::/3
ICANN - Internet Corporation for Assigned Names and Numbers
RIR - Regional Internet Registry
Reserved addresses:
Loại địa chỉ được dành riêng để sử dụng cho mục đích khác. Nó chiếm 1/256 không gian của địa chỉ IPv6.
Loại địa chỉ được dành riêng để sử dụng cho mục đích khác. Nó chiếm 1/256 không gian của địa chỉ IPv6.
Unique
local unicast address:
Loại địa chỉ có vai trò tương đương địa chỉ Private của IPv4. Nó chỉ có giá trị giao tiếp nội bộ và không xuất hiện ngoài internet.
Cách nhận biết: FC00::/7
Loại địa chỉ có vai trò tương đương địa chỉ Private của IPv4. Nó chỉ có giá trị giao tiếp nội bộ và không xuất hiện ngoài internet.
Cách nhận biết: FC00::/7
Link
local addresses:
Loại địa chỉ dùng để truyền dữ liệu trong cùng một subnet. Router không forward loại địa chỉ này qua subnet khác.
Cách nhận biết: FE80::/10
Loại địa chỉ dùng để truyền dữ liệu trong cùng một subnet. Router không forward loại địa chỉ này qua subnet khác.
Cách nhận biết: FE80::/10
Loopback addresses:
Loại địa chỉ giống với địa chỉ loopback của Ipv4
Cách nhận biết: 0:0:0:0:0:0:0:1 hoặc ::1
Loại địa chỉ giống với địa chỉ loopback của Ipv4
Cách nhận biết: 0:0:0:0:0:0:0:1 hoặc ::1
Multicast
addresses:
Thay thế địa chỉ broadcast của IPv4
Cách nhận biết: FF00::/8
Thay thế địa chỉ broadcast của IPv4
Cách nhận biết: FF00::/8
Anycast addresses:
Gán địa chỉ IP
Manual Interface ID Assignment
RouterX(config-if) ipv6 address 2001:DB8:2222:7272::72/64
RouterX(config-if) ipv6 address 2001:DB8:2222:7272::72/64
EUI-64 Interface ID Assignment
Extended Unique Identifier
RouterX(config-if)# ipv6 address 2001:0DB8:0:1::/64 eui-64
Extended Unique Identifier
RouterX(config-if)# ipv6 address 2001:0DB8:0:1::/64 eui-64
Stateless Autoconfiguration
Các host tự động sinh ra cho mình một địa chỉ IP để giap tiếp trong hệ thống mạng. Phương thức này được thực hiển bởi giao thức NDP (Neighbor Discovery Protocol)
Host gởi gói RS (Router Solicitation)
Router gởi gói RA (Router Advertisement)
Các host tự động sinh ra cho mình một địa chỉ IP để giap tiếp trong hệ thống mạng. Phương thức này được thực hiển bởi giao thức NDP (Neighbor Discovery Protocol)
Host gởi gói RS (Router Solicitation)
Router gởi gói RA (Router Advertisement)
Stateful DHCPv6:
Có chức năng giống DHCP sử dụng cho IPv4
Có chức năng giống DHCP sử dụng cho IPv4
Các cơ chế chuyển đổi IPv4-Ipv6
Dual
stack:Một node có thể giao tiếp được với cả 2 mạng IPv4 và IPv6
IPv4 host only
IPv6 host only
IPv4 host only
IPv6 host only
Tunneling:Dynamic 6to4 tunneling
Intra-Site Automatic Tunnel Addressing Protocol (ISATAP) tunneling
Teredo tunneling
Intra-Site Automatic Tunnel Addressing Protocol (ISATAP) tunneling
Teredo tunneling
Nat-PT:
Routing protocol for IPv6
RIPng
OSPFv3
EIGRP for IPv6



No comments:
Post a Comment